
### 1. **Chẩn đoán chính xác**
Để xác định IVCS, bác sĩ thường sử dụng:
- **Siêu âm Doppler**: Phát hiện dòng chảy bất thường trong tĩnh mạch.
- **Chụp CT/MRI**: Đánh giá chi tiết vị trí và mức độ tắc nghẽn.
- **Xét nghiệm máu**: Kiểm tra nguy cơ huyết khối hoặc rối loạn đông máu.
### 2. **Điều trị bằng thuốc**
- **Thuốc chống đông máu**: Heparin hoặc warfarin giúp ngăn hình thành cục máu đông, thường dùng trong giai đoạn đầu.
- **Thuốc tiêu sợi huyết**: Như alteplase, áp dụng khi có huyết khối cấp tính để phá vỡ cục máu.
### 3. **Can thiệp nội mạch**
Đây là phương pháp ít xâm lấn, phù hợp với trẻ có tắc nghẽn do huyết khối hoặc dị tật mạch:
- **Nong mạch hoặc đặt stent**: Mở rộng đoạn tĩnh mạch bị hẹp và đặt stent để duy trì lưu thông máu.
- **Lấy huyết khối cơ học**: Dùng thiết bị chuyên dụng để loại bỏ cục máu đông.
### 4. **Phẫu thuật**
Phẫu thuật được chỉ định khi điều trị nội khoa không hiệu quả hoặc tắc nghẽn nghiêm trọng:
- **Tạo hình tĩnh mạch**: Sử dụng mạch máu nhân tạo hoặc mô ghép để thay thế đoạn tĩnh mạch tổn thương.
- **Bypass tĩnh mạch**: Tạo đường vòng máu mới qua vùng tắc.
### 5. **Theo dõi và phòng ngừa**
- Tái khám định kỳ để đánh giá hiệu quả điều trị và phát hiện tái phát.
- Kiểm soát các yếu tố nguy cơ như béo phì, thiếu vận động.
- Cho trẻ uống đủ nước và mang vớ ép y khoa nếu cần.
### Khi nào cần gặp bác sĩ?
Đưa trẻ đến cơ sở y tế ngay nếu có triệu chứng:
- Phù nề nghiêm trọng ở chân/bụng.
- Da vùng chi dưới đổi màu hoặc loét.
- Khó thở không rõ nguyên nhân.
**Tài liệu tham khảo**:
1. Tạp chí Nhi khoa Việt Nam (2023) - "Cập nhật điều trị IVCS ở trẻ em".
2. Hiệp hội Tim mạch Châu Á (ASHA) - Hướng dẫn xử trí bệnh mạch máu nhi khoa.
3. Bệnh viện Nhi Đồng TP.HCM - Báo cáo ca lâm sàng IVCS (2022).